1 sào Bắc Bộ = bao nhiêu thước? Trình bày đơn vị đo pháp định thế nào?

1 Sào Bắc Bộ Bao Nhiêu Thước? Hướng Dẫn Trình Bày Đơn Vị Đo Pháp Định Chuẩn Xác

Nhiều người băn khoăn về cách quy đổi đơn vị đo lường truyền thống sang đơn vị pháp định. Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết 1 sào Bắc Bộ bao nhiêu thước và cung cấp hướng dẫn chuẩn xác về cách trình bày các đơn vị đo lường theo quy định pháp luật, đảm bảo tính thống nhất và dễ hiểu.

1 Sào Bắc Bộ Bao Nhiêu Thước?

Theo Phụ lục 6 ban hành kèm Nghị định 86/2012/NĐ-CP, việc quy đổi đơn vị đo lường truyền thống sang đơn vị đo pháp định được quy định rõ ràng. Cụ thể, 1 sào Bắc Bộ bao nhiêu thước được xác định như sau:

Quy đổi 1 sào Bắc Bộ
Quy đổi đơn vị đo lường
Quy đổi diện tích đất

Như vậy, kết quả quy đổi cho thấy: 1 sào Bắc Bộ tương đương với 15 thước Bắc Bộ và bằng 360m².

1 sào Bắc Bộ = bao nhiêu thước? Trình bày đơn vị đo pháp định thế nào?

Hiểu rõ 1 sào Bắc Bộ bao nhiêu thước giúp bạn thực hiện các giao dịch đất đai, xây dựng và các vấn đề liên quan đến diện tích một cách chính xác.

Cách Trình Bày Đơn Vị Đo Pháp Định Chuẩn Xác

Việc trình bày đơn vị đo pháp định cần tuân thủ theo những quy tắc nhất định để đảm bảo tính nhất quán và tránh nhầm lẫn. Phụ lục 5 của Nghị định 86/2012/NĐ-CP đã quy định cụ thể như sau:

Quy Tắc Chung Khi Trình Bày Đơn Vị Đo

  1. Nhất quán về hình thức: Tên gọi hoặc ký hiệu của đơn vị đo trong cùng một trường hợp phải được sử dụng đồng nhất, ví dụ: dùng toàn bộ là tên đơn vị (kilômét trên giờ) hoặc toàn bộ là ký hiệu (km/h). Tuyệt đối không trộn lẫn (kilômét trên h; kilômét/h hoặc km/giờ).

  2. Quy định về chữ viết:

    • Tên đơn vị đo phải viết bằng chữ thường, kiểu chữ thẳng đứng. Không viết hoa ký tự đầu tiên, trừ trường hợp tên đơn vị đo bắt nguồn từ tên riêng, riêng trường hợp độ Celsius thì ký hiệu là °C.
    • Ví dụ: mét, giây, ampe, kenvin, pascan…
  3. Quy định về ký hiệu:

    • Ký hiệu đơn vị đo thường viết bằng chữ thường, kiểu chữ thẳng đứng, ngoại trừ đơn vị lít được ký hiệu là “L”.
    • Ví dụ: m, s…
    • Trong trường hợp ký hiệu đơn vị đo bắt nguồn từ tên riêng, ký tự đầu tiên của ký hiệu sẽ được viết hoa.
    • Ví dụ: A (ampe), K (kenvin), Pa (pascan)…
  4. Không thêm yếu tố phụ: Tuyệt đối không được thêm các yếu tố phụ hay ký hiệu khác vào ký hiệu đơn vị đo pháp định.

    • Ví dụ: Không dùng “We” thay cho ký hiệu đơn vị công suất điện năng là “W”.
  5. Trình bày tích đơn vị đo: Khi thể hiện dưới dạng tích của hai hay nhiều đơn vị đo, cần sử dụng dấu chấm giữa dòng (•) hoặc dấu cách. Khoảng cách giữa dấu (•) với các ký hiệu đơn vị trước và sau phải bằng một dấu cách.

    • Ví dụ: Đơn vị đo công suất điện trở là mét kenvin trên oát phải viết là: m • K/W hoặc m K/W (với “m” là ký hiệu của mét). Điều này giúp phân biệt với milikenvin trên oát: mK/W (với “m” là ký hiệu của tiền tố SI – mili).
  6. Trình bày thương đơn vị đo: Khi thể hiện dưới dạng thương của hai hay nhiều đơn vị đo, có thể sử dụng gạch ngang (-), gạch chéo (/) hoặc lũy thừa âm.

    • Ví dụ: mét trên giây có thể viết là m/s, m • s-1.
    • Trường hợp sau dấu gạch chéo có nhiều ký hiệu đơn vị, cần đặt chúng trong dấu ngoặc đơn hoặc quy đổi về dạng tích lũy thừa âm. Không được sử dụng nhiều lần dấu gạch chéo trong một ký hiệu.
    • Ví dụ: J/(kg • K) hoặc J • kg-1 • K-1 (không viết là J/kg/K).
  7. Khoảng cách giữa số và đơn vị: Khi thể hiện giá trị đại lượng đo, ký hiệu đơn vị đo phải đặt ngay sau trị số, cách nhau một dấu cách.

    • Ví dụ: 22 m (không viết là 22m hoặc 22 m).
    • 31,154 m (không viết là 31 m 15 cm 4 mm).

Lưu Ý Đặc Biệt Khi Trình Bày

  • Độ Celsius (°C): Khi trình bày ký hiệu đơn vị đo nhiệt độ, không được có khoảng trống giữa ký hiệu độ (°) và ký hiệu Celsius (C).

    • Ví dụ: 15 °C (không viết là 15°C hoặc 15 ° C).
  • Đơn vị góc: Khi trình bày giá trị đại lượng đo theo đơn vị góc phẳng (° (độ); ‘ (phút); ” (giây)), không được có khoảng trống giữa trị số và ký hiệu.

    • Ví dụ: 15°20’30” (không viết là 15 °20 ’30 ” hoặc 15 ° 20 ‘ 30 “).
  • Phép tính: Khi thể hiện giá trị đại lượng đo trong các phép tính, ký hiệu đơn vị đo phải đi kèm theo từng trị số hoặc sau dấu ngoặc đơn ghi chung cho cả phép tính.

    • Ví dụ: 12 m – 10 m = 2 m hoặc (12-10) m (không viết là 12 m – 10 = 2 m hay 12 – 10 m = 2 m).
    • 12 m x 12 m x 12 m hoặc (12 x 12 x 12) m (không viết là 12 x 12 x 12 m).
    • 23 °C ± 2 °C hoặc (23 ± 2) °C (không viết là 23 ± 2 °C hoặc 23 °C ± 2).
  • Dấu thập phân: Khi biểu thị dấu thập phân của giá trị đại lượng đo, phải sử dụng dấu phẩy (,) thay vì dấu chấm (.).

    • Ví dụ: 245,12 mm (không viết là 245.12 mm).

Đơn Vị Đo Pháp Định Bao Gồm Những Gì?

Luật Đo lường 2011 quy định tại khoản 2 Điều 8, đơn vị đo pháp định bao gồm các loại sau:

  1. Đơn vị đo cơ bản thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế (SI).
  2. Các đơn vị đo dẫn xuất thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế.
  3. Bội thập phân và ước thập phân của các đơn vị đo quy định tại (1) và (2).
  4. Các đơn vị đo không thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế nhưng phù hợp với tập quán trong nước và thông lệ quốc tế được quy định.
  5. Các đơn vị đo được thiết lập bằng cách tổ hợp các đơn vị đo đã nêu ở các mục trên.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang