Bảng giá đất Hà Nội mới nhất theo Phụ lục Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND từ 01/01/2026.

Phụ lục Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND: Bảng giá đất Hà Nội mới nhất từ 01/01/2026

Bảng giá đất Hà Nội mới nhất theo Phụ lục Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND, áp dụng từ ngày 01/01/2026, đang nhận được sự quan tâm lớn. Nghị quyết này được ban hành nhằm định hướng công tác quản lý đất đai, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc xác định giá trị bất động sản trên địa bàn Thủ đô.

Ngày 26 tháng 11 năm 2025, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội đã chính thức ban hành Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND. Văn bản này quy định chi tiết về Bảng giá đất, lần đầu tiên được công bố và áp dụng chính thức trên toàn thành phố từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Xem toàn bộ Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND và Bảng giá đất Hà Nội mới nhất từ 01/01/2026 tại đây.

Phụ lục Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND Bảng giá đất Hà Nội mới nhất từ 01/01/2026 được công bố chi tiết tại đây.

Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND sẽ chính thức có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2026.

Thông tin trên cung cấp cái nhìn tổng quan về Phụ lục Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND cùng Bảng giá đất Hà Nội mới nhất PDF áp dụng từ 01/01/2026.

Xem thêm:

>>> Quy trình chuẩn bị xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 như thế nào?

>>> Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất mới nhất được quy định ra sao?

Bảng giá đất Hà Nội mới nhất theo Phụ lục Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND từ 01/01/2026.

Phụ lục Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND Bảng giá đất Hà Nội mới nhất PDF từ 01/01/2026 (Hình ảnh minh họa)

Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp theo Bảng giá đất Hà Nội mới nhất

Theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 3 của Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND, việc xác định vị trí của thửa đất hoặc khu đất phi nông nghiệp được dựa trên các tiêu chí cụ thể như sau:

Vị trí 1 (VT1)

Áp dụng cho những thửa đất hoặc khu đất mà ít nhất một cạnh hoặc mặt giáp trực tiếp với các tuyến đường, phố, hoặc ngõ đã được ghi nhận tên trong Bảng giá đất được ban hành kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND.

Vị trí 2 (VT2)

Dành cho những thửa đất hoặc khu đất có ít nhất một cạnh hoặc mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm hoặc lối đi không có tên trong Bảng giá đất. Điều kiện là khoảng cách từ chỉ giới hè đường hiện trạng có tên trong Bảng giá đất đến mốc giới đầu tiên của thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm, lối đi này phải đạt từ 3,5 mét trở lên.

Vị trí 3 (VT3)

Áp dụng khi thửa đất hoặc khu đất có ít nhất một cạnh hoặc mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm, hoặc lối đi không có tên trong Bảng giá đất. Khoảng cách từ chỉ giới hè đường hiện trạng có tên trong Bảng giá đất đến mốc giới đầu tiên của thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp với các lối đi này nằm trong khoảng từ 2 mét đến dưới 3,5 mét.

Vị trí 4 (VT4)

Áp dụng cho thửa đất hoặc khu đất mà ít nhất một cạnh hoặc mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm, hoặc lối đi không có tên trong Bảng giá đất. Khoảng cách từ chỉ giới hè đường hiện trạng có tên trong Bảng giá đất đến mốc giới đầu tiên của thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp với các lối đi này có độ rộng dưới 2 mét.

Ai có thẩm quyền ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể?

Dựa trên quy định tại Điều 13 của Luật Đất đai 2024, Nhà nước, với tư cách là đại diện chủ sở hữu về đất đai, nắm giữ các quyền hạn sau đây liên quan đến việc quản lý và định giá đất:

Điều 13. Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai

1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất.

2. Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Quy định hạn mức sử dụng đất bao gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

4. Quyết định thời hạn sử dụng đất.

5. Quyết định thu hồi đất.

6. Quyết định trưng dụng đất.

7. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.

8. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

9. Công nhận quyền sử dụng đất.

10. Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.

11. Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.

12. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Do đó, Nhà nước là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong việc quy định các nguyên tắc, phương pháp định giá đất, đồng thời ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể theo đúng quy định của pháp luật.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang