Bảng giá đất Quảng Trị 2026.

Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND: Bảng giá đất Quảng Trị 2026 Chính thức được Ban hành

Ngày 09/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị đã thông qua Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND, đánh dấu sự kiện quan trọng trong việc ban hành bảng giá đất áp dụng cho năm 2026 trên toàn tỉnh. Quyết định này có ý nghĩa thiết thực đối với các giao dịch liên quan đến đất đai.

Toàn văn Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND về Bảng giá đất Quảng Trị 2026

Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND, ban hành bảng giá đất Quảng Trị năm 2026, là văn bản pháp lý quy định chi tiết các mức giá đất trên địa bàn tỉnh. Nội dung nghị quyết bao gồm nhiều điều khoản quan trọng, phân loại và xác định giá trị cho từng loại đất.

Tiêu chí xác định và số lượng vị trí các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp

Theo Điều 3 của Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND, các tiêu chí cụ thể để xác định và số lượng vị trí cho nhóm đất nông nghiệp tại Quảng Trị được quy định như sau:

  • Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản: Các loại đất này (trừ trường hợp đất nông nghiệp nằm chung thửa với đất ở) được phân thành 02 vị trí.
    • Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất có khoảng cách tối đa 500 mét (theo đường thẳng) tính từ ranh giới đến các tuyến đường giao thông, công trình thủy lợi hoặc mặt nước chuyên dùng gần nhất.
    • Vị trí 2: Bao gồm tất cả các thửa đất còn lại không thuộc Vị trí 1.
  • Đối với đất rừng sản xuất và đất làm muối: Các loại đất này được xác định chỉ với 01 vị trí duy nhất.
  • Đối với đất nông nghiệp có nguồn gốc là đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở: Việc xác định vị trí sẽ tuân theo quy định về đất ở tại Khoản 1 Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND.

Xem chi tiết TOÀN VĂN Nghị quyết 12 2025 NQ HĐND ban hành Bảng giá đất Quảng Trị 2026

TẠI ĐÂY

Tiêu chí xác định và số lượng vị trí các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp tỉnh Quảng Trị

Dựa trên quy định tại Điều 4 của Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND, các tiêu chí và số lượng vị trí cho nhóm đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được xác định như sau:

  • Đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất phi nông nghiệp: Nhóm đất này được phân thành 04 vị trí. Cách thức xác định vị trí đất ở được minh họa chi tiết tại Phụ lục VII.
    • Vị trí 1: Bao gồm phần đất tính từ ranh giới đất giao thông theo bản đồ địa chính hiện hành vào hướng thửa đất, trong phạm vi 30m đối với đất ở, và 60m đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất phi nông nghiệp.
    • Vị trí 2: Áp dụng cho phần đất tính từ ranh giới đất giao thông theo bản đồ địa chính, trong phạm vi từ trên 30m đến 60m đối với đất ở, và từ trên 60m đến 120m đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất phi nông nghiệp.
    • Vị trí 3: Bao gồm phần đất tính từ ranh giới đất giao thông theo bản đồ địa chính, trong phạm vi từ trên 60m đến 90m đối với đất ở, và từ trên 120m đến 180m đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất phi nông nghiệp.
    • Vị trí 4: Là phần diện tích còn lại của thửa đất.
  • Đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Các loại đất này được xác định là 01 vị trí.

Giá đất nông nghiệp tỉnh Quảng Trị được quy định như thế nào?

Theo Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND, giá đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được quy định cụ thể như sau:

  • Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: Các loại đất này (không bao gồm đất nông nghiệp nằm chung thửa với đất ở) sẽ có mức giá được liệt kê chi tiết tại Phụ lục I của Quy định.
  • Giá các loại đất nông nghiệp khác:
    • Đất chăn nuôi tập trung, đất nông nghiệp khác: Giá được tính bằng mức giá của đất trồng cây lâu năm tại cùng vị trí, cùng xã, phường, đặc khu.
    • Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Giá được tính tương đương với giá đất rừng sản xuất tại cùng vị trí, cùng xã, phường, đặc khu.
    • Đất nông nghiệp có nguồn gốc là đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở: Giá được xác định bằng 50% giá đất ở tại cùng tuyến đường, vị trí hoặc khu vực, cùng xã, phường, đặc khu. Trong trường hợp mức giá này thấp hơn giá đất nông nghiệp độc lập tại cùng vị trí, xã, phường, đặc khu thì sẽ áp dụng giá của đất nông nghiệp độc lập.

Bảng giá đất Quảng Trị 2026.

TOÀN VĂN Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND ban hành Bảng giá đất Quảng Trị 2026 (Hình ảnh minh họa)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang