34 nghị quyết giá đất 34 tỉnh từ 2026: Tổng hợp chi tiết

Từ năm 2026, 34 tỉnh thành trên cả nước sẽ áp dụng các nghị quyết mới về bảng giá đất. Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quan về các nghị quyết này, đồng thời làm rõ hồ sơ cần thiết cho việc thẩm định bảng giá đất. Việc nắm bắt thông tin bảng giá đất của 34 tỉnh thành từ năm 2026 là vô cùng quan trọng đối với các cá nhân, tổ chức liên quan.

Tổng hợp 34 Nghị quyết về bảng giá đất của 34 tỉnh thành từ năm 2026

Dưới đây là thông tin chi tiết về 34 Nghị quyết quy định bảng giá đất của 34 tỉnh thành từ năm 2026:

TT
Tỉnh Thành
Nghị quyết
Xem chi tiết
1 Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) 2 Cao Bằng (Giữ nguyên) 3 Lai Châu (Giữ nguyên) 4 Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND Tại đây 5 Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) 6 Điện Biên (Giữ nguyên) 7 Lạng Sơn (Giữ nguyên) 8 Sơn La (Giữ nguyên) 9 Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) 10 Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) 11 Quảng Ninh (Giữ nguyên) 12 TP. Hà Nội (Giữ nguyên) 13 TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) 14 Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) 15 Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) 16 Thanh Hóa (Giữ nguyên) 17 Nghệ An (Giữ nguyên) 18 Hà Tĩnh (Giữ nguyên) 19 Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) 20 TP. Huế (Giữ nguyên) 21 TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) 22 Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) 23 Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) 24 Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) 25 Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) 26 Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) 27 Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) 28 Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) 29 TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa – Vũng Tàu) 30 Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) 31 An Giang (Kiên Giang + An Giang) 32 Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) 33 TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) 34 Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau)

*Trên đây là Tổng hợp 34 Nghị quyết về bảng giá đất của 34 tỉnh thành từ năm 2026.

34 nghị quyết giá đất 34 tỉnh từ 2026: Tổng hợp chi tiết
Tổng hợp 34 Nghị quyết về bảng giá đất của 34 tỉnh thành từ năm 2026 chi tiết ra sao?

Hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất gồm những gì?

Việc thẩm định bảng giá đất là một quy trình quan trọng, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ. Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất bao gồm các thành phần sau:

1. Hồ sơ lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất:

  • Dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất.
  • Dự thảo bảng giá đất chi tiết.
  • Dự thảo Báo cáo thuyết minh về quá trình xây dựng bảng giá đất.

2. Hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất:

  • Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất.
  • Dự thảo bảng giá đất.
  • Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
  • Báo cáo tiếp thu và giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất.
  • Văn bản thẩm định bảng giá đất.
  • Báo cáo tiếp thu và giải trình ý kiến thẩm định bảng giá đất.

Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được quy định như thế nào?

Việc xác định vị trí đất đóng vai trò cốt lõi trong việc xây dựng bảng giá đất công bằng và phản ánh đúng giá trị. Theo Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, việc xác định vị trí đất được quy định như sau:

1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

Vị trí đất được xác định theo từng khu vực. Vị trí 1 là vị trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất cho việc sử dụng đất. Các vị trí tiếp theo sẽ có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

2. Đối với đất phi nông nghiệp:

Vị trí đất được xác định gắn liền với từng tuyến đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (áp dụng cho đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị). Đối với các loại đất phi nông nghiệp khác, vị trí được xác định theo đường, đoạn đường hoặc khu vực.

Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp bao gồm: điều kiện về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực. Tương tự đất nông nghiệp, Vị trí 1 là vị trí thuận lợi nhất, các vị trí sau kém thuận lợi hơn.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ vào quy định trên và tình hình thực tế địa phương để ban hành quy định cụ thể về tiêu chí xác định vị trí cho từng loại đất, cũng như số lượng vị trí đất trong bảng giá đất. Đối với những thửa đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi hơn so với các thửa đất cùng vị trí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền điều chỉnh tăng hoặc giảm mức giá đất cho phù hợp, đặc biệt là đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có khả năng sinh lời cao, hoặc đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang