Bảng giá đất Ninh Bình 2026 chi tiết thế nào?

Tuyệt vời! Với vai trò là chuyên gia SEO và copywriter, tôi sẽ tối ưu hóa và viết lại nội dung bạn cung cấp theo yêu cầu.

Bảng giá đất Ninh Bình 2026: Chi tiết Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND và tiêu chí xác định

Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND đã chính thức ban hành Bảng giá đất Ninh Bình 2026, mở ra những quy định mới về định giá đất trên địa bàn tỉnh. Bài viết này sẽ đi sâu vào chi tiết Bảng giá đất Ninh Bình 2026, đặc biệt là các tiêu chí xác định vị trí cho từng nhóm đất, giúp bạn nắm bắt thông tin quan trọng.

Toàn văn Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND về Bảng giá đất Ninh Bình 2026

Vào ngày 09 tháng 12 năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình đã ban hành Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND, quy định chi tiết về Bảng giá đất Ninh Bình 2026 áp dụng trên toàn tỉnh.

Quy định giá đất phi nông nghiệp theo Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND

Tại Điều 6 của Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND, các quy định về giá đất phi nông nghiệp được trình bày cụ thể như sau:

  • Giá đất ở tại các khu vực đô thị được công bố chi tiết tại Phụ lục I của Nghị quyết.
  • Giá đất ở tại các khu vực nông thôn được nêu rõ trong Phụ lục II của Nghị quyết.
  • Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị, giá đất được quy định tại Phụ lục III.
  • Giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn được xác định theo Phụ lục IV.
  • Các khu công nghiệp và cụm công nghiệp có bảng giá đất riêng, được quy định tại Phụ lục V.
  • Giá đất phục vụ hoạt động khoáng sản được công bố tại Phụ lục VI.

Nghị quyết cũng đề cập đến việc xác định giá đối với một số loại đất đặc thù:

  • Giá đất sản xuất phi nông nghiệp tại các khu vực bãi bồi ven sông, ven biển sẽ được áp dụng tương đương với giá đất sản xuất phi nông nghiệp tại các khu vực lân cận.
  • Đất công cộng có mục đích kinh doanh sẽ có giá bằng với giá đất thương mại dịch vụ tại cùng vị trí.
  • Đất công cộng không có mục đích kinh doanh sẽ áp dụng giá đất ở tại vị trí tương ứng.
  • Đất công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng sẽ được xác định giá theo giá đất thương mại dịch vụ tại vị trí tương tự.
  • Giá đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được tính bằng giá đất ở tại vị trí tương đồng.
  • Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng và đất lưu trữ tro cốt sẽ áp dụng giá đất thương mại dịch vụ tại vị trí tương ứng.
  • Giá đất mặt nước (sông, hồ, kênh, rạch, biển) được sử dụng cho mục đích nuôi trồng thủy sản sẽ theo giá đất nuôi trồng thủy sản đã quy định. Tuy nhiên, nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc kết hợp với nuôi trồng thủy sản, giá sẽ áp dụng theo giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại cùng vị trí.
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất an ninh, quốc phòng có thời hạn sử dụng lâu dài sẽ được định giá bằng giá đất ở tại vị trí tương đương.
  • Các loại đất phi nông nghiệp khác sẽ được xác định giá dựa trên giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại vị trí tương đồng.

Bảng giá đất Ninh Bình 2026 chi tiết thế nào?

Hình minh họa: Toàn văn Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND ban hành Bảng giá đất Ninh Bình 2026

Tiêu chí xác định vị trí cho nhóm đất nông nghiệp

Theo khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND, việc xác định vị trí cho nhóm đất nông nghiệp tại Ninh Bình sẽ dựa trên:

  • Điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng.
  • Mục đích sử dụng đất cụ thể của từng loại đất trong nhóm này.

Tiêu chí xác định vị trí cho nhóm đất phi nông nghiệp

Khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND đã đưa ra các tiêu chí chi tiết để xác định vị trí cho nhóm đất phi nông nghiệp như sau:

  • Nguyên tắc chung: Vị trí đất được phân loại dựa trên khả năng sinh lợi, khoảng cách đến các tuyến giao thông và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận tiện cho sinh hoạt, kinh doanh. Vị trí 1 là vị trí tiếp giáp trực tiếp với trục đường giao thông chính, có khả năng sinh lợi và hạ tầng tốt nhất. Các vị trí tiếp theo (2, 3, 4) sẽ giảm dần theo mức độ thuận lợi.
  • Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiếp giáp: Nếu thửa đất tiếp giáp từ hai trục đường trở lên hoặc có nhiều cách xác định giá đất khác nhau, mức giá cao nhất sẽ được áp dụng.
  • Đất kết nối với đường giao thông chính: Thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính sẽ được áp dụng giá đất theo vị trí của trục đường đó.
  • Đất kết nối qua đường gom: Thửa đất kết nối với đường giao thông chính bằng đường gom sẽ có giá đất được xác định thấp hơn một vị trí so với trường hợp kết nối trực tiếp.
  • Thửa đất bị che chắn: Đối với phần diện tích thửa đất không bị che chắn, giá đất được xác định theo quy định. Phần diện tích bị che chắn bởi thửa đất khác sẽ được áp dụng giá đất thấp hơn một vị trí so với phần không bị che chắn.
  • Xác định mặt cắt đường: Bao gồm độ rộng lòng đường, lề đường và vỉa hè (nếu có).
  • Khu vực giáp ranh:
    • Khu vực giáp ranh giữa hai khu vực trên cùng một trục đường, hoặc giữa các xã, phường, các đoạn đường sẽ được tính toán dựa trên khoảng cách 200m từ địa phận giáp ranh với khu vực có mức giá cao hơn.
    • Mức giá tại khu vực giáp ranh sẽ được chia thành các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất. Sự chênh lệch giá giữa các bậc sẽ là 10% của phần chênh lệch giá giữa hai khu vực giáp ranh.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang