Nhằm giúp bạn nắm vững quy trình và hoàn tất thủ tục xin hỗ trợ nhà ở xã hội, bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách điền Mẫu 01a. Đây là giấy tờ quan trọng để chứng minh đối tượng và thu nhập, từ đó đủ điều kiện nhận các chính sách ưu đãi theo quy định của Thông tư 32.
Hướng dẫn điền Mẫu 01a giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo Thông tư 32
Việc hiểu rõ cách điền Mẫu 01a là bước đầu tiên và thiết yếu để các đối tượng đủ điều kiện tiếp cận chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội. Mẫu giấy tờ này, ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD, áp dụng cho các trường hợp được quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Tuy nhiên, có một số ngoại lệ cần lưu ý, ví dụ như đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động và không nhận lương hưu từ Bảo hiểm xã hội sẽ có quy định riêng.
Các trường hợp đặc biệt khi kê khai thu nhập
1. Miễn xác nhận điều kiện thu nhập
Những trường hợp thuộc đối tượng thuê nhà ở xã hội, hoặc tự xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở sẽ không cần xác nhận điều kiện về thu nhập tại mục 9 của Mẫu 01a.
2. Cơ quan xác nhận thông tin
- Đối với người lao động: Cơ quan, đơn vị hoặc doanh nghiệp nơi người kê khai đang công tác sẽ chịu trách nhiệm xác nhận thông tin.
- Đối với người hưởng lương hưu: Nếu người kê khai đang nhận lương hưu từ Bảo hiểm xã hội, thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu sẽ thực hiện việc xác nhận. Ngoài ra, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú, tạm trú hoặc nơi ở hiện tại cũng có thẩm quyền xác nhận.
3. Xác định nơi thường trú/tạm trú
Mục này yêu cầu ghi rõ nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Nếu người kê khai không có cả hai, thì nơi ở hiện tại sẽ được xem là nơi thực tế sinh sống.
4. Ghi rõ đối tượng thuộc diện nào
Tại mục này, người kê khai cần chỉ rõ mình thuộc nhóm đối tượng nào trong danh sách sau:
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị: Lưu ý trường hợp người thu nhập thấp không có hợp đồng lao động và không nhận lương hưu từ Bảo hiểm xã hội sẽ áp dụng theo khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Nếu đã nghỉ hưu, ghi rõ là “người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (nghỉ hưu)”.
- Công nhân, người lao động: Những người đang làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, có hoặc không nằm trong khu công nghiệp.
- Cán bộ, công chức, viên chức: Theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp vợ hoặc chồng của người kê khai thực hiện kê khai theo Mẫu này, thì không cần kê khai lại đối tượng tại mục 8.
5. Đối tượng thuộc mục kê khai số 8
Mục này dành để kê khai các đối tượng đã được liệt kê chi tiết ở mục số 8.
TẢI VỀ Mẫu 01a giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo Thông tư 32
Bài viết đã cung cấp thông tin chi tiết về Hướng dẫn điền Mẫu 01a giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo Thông tư 32.
>>> Tìm hiểu thêm về Mẫu 05 Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo Thông tư 32.
>>> Khám phá Hướng dẫn điền Mẫu 05 giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo Thông tư 32.

Hình minh họa: Hướng dẫn điền Mẫu 01a giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo Thông tư 32 (Nguồn Internet)
Các loại đất được sử dụng để phát triển nhà ở xã hội theo dự án
Theo quy định tại khoản 6 Điều 83 Luật Nhà ở 2023, đất dành cho các dự án phát triển nhà ở xã hội bao gồm nhiều loại, nhằm đảm bảo nguồn lực cho việc xây dựng các công trình nhà ở phục vụ cộng đồng.
Danh mục các loại đất phát triển nhà ở xã hội
Các loại đất được quy định bao gồm:
- Đất được Nhà nước giao để thực hiện mục đích bán, cho thuê mua, hoặc cho thuê nhà ở.
- Đất mà Nhà nước cho thuê để phục vụ mục đích xây dựng nhà ở cho thuê.
- Diện tích đất ở được quy hoạch và dành riêng cho việc xây dựng nhà ở xã hội, theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 83 của Luật Nhà ở 2023.
- Đất mà các doanh nghiệp, hợp tác xã, hoặc liên hiệp hợp tác xã sử dụng để triển khai dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tuân thủ quy định tại điểm c khoản 4 Điều 84 của Luật Nhà ở 2023.
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Luật Nhà ở 2023, cụ thể là Điều 76, đã liệt kê rõ ràng các nhóm đối tượng đủ điều kiện để nhận các chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. Điều này mở rộng cơ hội tiếp cận nhà ở cho nhiều tầng lớp dân cư.
Danh sách các đối tượng được hỗ trợ nhà ở xã hội
Bao gồm:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo sinh sống tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn, đặc biệt là những vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo sinh sống tại khu vực đô thị.
- Nhóm người có thu nhập thấp tại các khu vực đô thị.
- Công nhân và người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cả trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; công nhân công an; công chức, công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ. Ngoài ra còn có những người làm công tác cơ yếu và những người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu được hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi đang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Những đối tượng đã bàn giao lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm pháp luật.
- Các hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất và buộc phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định pháp luật, nhưng chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở.
- Học sinh, sinh viên theo học tại các trường đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trường dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; bao gồm cả học sinh tại các trường dân tộc nội trú công lập.
- Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong khu công nghiệp.


