Bảng giá đất tỉnh Lai Châu áp dụng từ 01/01/2026: Thông tin chi tiết và tiêu chí xác định
Nắm bắt thông tin về bảng giá đất tỉnh Lai Châu áp dụng từ 01/01/2026 là vô cùng quan trọng đối với các cá nhân, tổ chức liên quan đến hoạt động giao dịch, đầu tư bất động sản. Bài viết này sẽ cung cấp chi tiết về bảng giá đất và các tiêu chí xác định giá đối với các loại đất khác chưa được quy định.
Bảng giá đất tỉnh Lai Châu áp dụng từ 01/01/2026: Chi tiết thế nào?
Ngày 09 tháng 12 năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu đã ban hành Nghị quyết số 100/2025/NQ-HĐND, trong đó quy định chi tiết về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Bảng giá đất tỉnh Lai Châu áp dụng từ 01/01/2026 bao gồm các loại sau:
- Bảng giá đất ở tại đô thị.
- Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị.
- Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị.
- Bảng giá đất ở tại nông thôn.
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn.
- Bảng giá đất nông nghiệp.
- Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản và Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
(Thông tin chi tiết về các bảng giá này sẽ được cập nhật theo từng khu vực và loại đất cụ thể.)

Hình ảnh minh họa: Bảng giá đất tỉnh Lai Châu áp dụng từ 01/01/2026 chi tiết thế nào? (Ảnh từ Internet)
Tiêu chí xác định giá các loại đất khác chưa quy định trong Bảng giá đất tỉnh Lai Châu
Căn cứ khoản 3 Điều 3 của Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND, việc xác định giá đối với các loại đất chưa được quy định cụ thể trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu sẽ dựa trên các tiêu chí sau:
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Giá đất của các loại đất này sẽ bằng 50% giá đất rừng sản xuất tại cùng vị trí và khu vực.
Đất nông nghiệp khác
Giá đất sẽ được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề. Trong trường hợp đất liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau, giá đất sẽ dựa trên loại đất có mức giá thấp nhất.
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công cộng không kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng, đất quốc phòng, an ninh
Giá của các loại đất này sẽ bằng 70% giá đất ở tại cùng vị trí và khu vực.
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
Giá đất sẽ được xác định tương đương với giá đất thương mại, dịch vụ tại cùng vị trí và khu vực.
Đất sử dụng vào mục đích công cộng có kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác
Giá đất sẽ tương đương với giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại cùng vị trí và khu vực.
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu trữ tro cốt
Giá đất sẽ bằng 40% giá đất ở tại cùng vị trí và khu vực.
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
Đối với trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, giá đất sẽ bằng 60% giá đất nuôi trồng thủy sản tại cùng vị trí. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc kết hợp cả hai, giá đất sẽ bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại cùng vị trí và khu vực.
Đất chưa sử dụng
Khi cần định giá, giá đất sẽ bằng 20% giá của loại đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau, giá sẽ căn cứ vào loại đất có mức giá thấp nhất. Sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, giá đất sẽ được xác định theo loại đất sau khi đưa vào sử dụng.
Tiêu chí xác định giá của các loại đất sử dụng có thời hạn trong Bảng giá đất tỉnh Lai Châu
Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND, giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng trong Bảng giá đất tỉnh Lai Châu được tính dựa trên thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ, bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp và đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền, những trường hợp này sẽ không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất để xác định giá.


