Giấy tờ chứng minh điều kiện mua, thuê mua nhà ở xã hội

Tải về Mẫu số 02 Thông tư 05/2024/TT-BXD: Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở xã hội

Việc chứng minh điều kiện về nhà ở là bước quan trọng để đủ tiêu chuẩn mua, thuê mua nhà ở xã hội. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách tải về và kê khai Mẫu số 02 Thông tư 05/2024/TT-BXD, giấy tờ cần thiết cho những ai chưa có nhà ở.

Mẫu số 02 Thông tư 05/2024/TT-BXD: Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở xã hội

Theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD, Mẫu số 02 là giấy tờ dùng để chứng minh điều kiện về nhà ở cho các trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình khi muốn mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, cũng như nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

Mẫu số 02 Thông tư 05/2024/TT-BXD

Bạn có thể tải về Mẫu số 02 Thông tư 05 2024 TT BXD thông qua đường dẫn cung cấp.

Lưu ý quan trọng: Các giấy tờ được xác nhận theo mẫu này sẽ có giá trị trong vòng 06 tháng, tính từ ngày cơ quan thẩm quyền xác nhận. Điều này được quy định rõ tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 32/2025/TT-BXD.

Giấy tờ chứng minh điều kiện mua, thuê mua nhà ở xã hội
Minh họa: Tải về Mẫu số 02 Thông tư 05/2024/TT-BXD Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội (Hình từ Internet)

Ai phải kê khai Mẫu số 02 Thông tư 05 2024 TT BXD khi đã kết hôn?

Khi người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn, thì vợ hoặc chồng của họ cũng cần tham gia kê khai Mẫu số 02 Thông tư 05 2024 TT BXD.

Quy định này được nêu rõ tại Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD về mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở. Cụ thể:

Điều 7. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội

Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) hoặc Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Do đó, để hoàn thiện hồ sơ, cả hai vợ chồng cần cùng kê khai Mẫu số 02 Thông tư 05 2024 TT BXD.

Ưu tiên hỗ trợ nhà ở xã hội: Thứ tự ưu tiên khi có cùng tiêu chuẩn

Trong trường hợp có nhiều đối tượng cùng đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện để nhận hỗ trợ nhà ở xã hội, Luật Nhà ở 2023 (Điều 79) đã quy định rõ về nguyên tắc ưu tiên.

Điều 79. Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

1. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở;

đ) Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì thực hiện hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên trước đối với: người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật, người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội, nữ giới;

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trên địa bàn.

Như vậy, thứ tự ưu tiên hỗ trợ nhà ở xã hội cho các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện là:

  • Người có công với cách mạng.
  • Thân nhân liệt sĩ.
  • Người khuyết tật.
  • Người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội.
  • Nữ giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang