Bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn áp dụng từ ngày 01/01/2026 đã chính thức được ban hành. Nghị quyết quy định rõ các mức giá áp dụng cho nhiều loại đất khác nhau, đặc biệt nhấn mạnh vào nhóm đất nông nghiệp và phi nông nghiệp. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu chi tiết về bảng giá đất Lạng Sơn 2026 và các quy định liên quan.
Bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn áp dụng từ 01/01/2026 chi tiết
Vào ngày 10 tháng 12 năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn đã thông qua Nghị quyết số 48/2025/NQ-HĐND. Nghị quyết này chính thức ban hành bảng giá đất áp dụng trên toàn tỉnh từ ngày 01/01/2026.
Bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn áp dụng từ 01/01/2026
[TẠI ĐÂY]
Trên đây là thông tin tổng quan về bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn áp dụng từ 01/01/2026.
Xem thêm:
TOÀN VĂN Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND ban hành Bảng giá đất Lai Châu 2026
TOÀN VĂN Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND ban hành Bảng giá đất Lào Cai 2026

Minh họa: Bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn áp dụng từ 01/01/2026
Quy định số lượng vị trí đất trong bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn đối với nhóm đất nông nghiệp
Theo khoản 1, Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 48/2025/NQ-HĐND, việc xác định số lượng vị trí đất nông nghiệp trong bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn được quy định như sau:
Xác định vị trí cho các loại đất nông nghiệp
Các bảng giá bao gồm: đất trồng cây hàng năm (bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, và đất nuôi trồng thủy sản. Giá của các loại đất này được xác định dựa trên khu vực và vị trí cụ thể:
- Vị trí 1: Bao gồm phần đất tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, đường tỉnh, đường liên xã, liên thôn) và kéo dài vào sâu tối đa 150 mét.
- Vị trí 2: Áp dụng cho phần đất tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
- Vị trí 3: Dành cho phần đất từ mét thứ 301 trở đi.
Bảng giá đất rừng sản xuất
Bảng giá đất rừng sản xuất được áp dụng theo từng khu vực (xã, phường). Đơn vị hành chính nào thuộc khu vực nào sẽ áp dụng mức giá theo khu vực đó.
Quy định số lượng vị trí đất trong bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn đối với nhóm đất phi nông nghiệp
Căn cứ khoản 1, Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 48/2025/NQ-HĐND, quy định về số lượng vị trí đất phi nông nghiệp trong bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn được chi tiết hóa như sau:
Các loại đất phi nông nghiệp được áp dụng bảng giá
Bảng giá đất áp dụng cho đất ở nông thôn, đất thương mại dịch vụ nông thôn, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp nông thôn, đất ở đô thị, đất thương mại dịch vụ đô thị, và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đô thị.
Quy định chung về xác định vị trí đất phi nông nghiệp
- Cự ly và vị trí thửa đất: Được xác định dựa trên chiều dài đường đi ngắn nhất từ trục đường chính đến thửa đất.
- Áp giá theo vị trí: Việc xác định cự ly và vị trí thửa đất để áp giá sẽ tuân theo các quy định tại điểm b, khoản 2, Điều này.
- Tiếp giáp mặt tiền: Cự ly và vị trí thửa đất áp giá cũng được tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.
Cách xác định giá cho từng vị trí thửa đất phi nông nghiệp
- Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép ngoài hành lang an toàn giao thông (đối với đường chưa có chỉ giới) vào hết 20 mét. Nếu thửa đất nằm trong phạm vi này, giá sẽ được tính theo Vị trí 1.
- Vị trí 2: Áp dụng cho phần đất từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80. Trường hợp thửa đất nằm trong 20 mét đầu nhưng không có mặt tiền tiếp giáp đường phố chính, hoặc có chủ sử dụng khác với thửa đất có mặt tiền, thì được tính theo giá Vị trí 2 của tuyến đường giao thông chính gần nhất.
- Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.
- Vị trí 4: Áp dụng cho phần đất từ mét thứ 151 trở lên.
- Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
- Các vị trí chưa quy định: Các vị trí chưa được quy định rõ mức giá trong bảng này hoặc các vị trí còn lại sẽ áp dụng theo mức giá của bảng giá đất khu vực đô thị hoặc nhóm vị trí tại nông thôn tương ứng.
Quy định về cách xác định hệ số K đối với đất trong ngõ
- Ngõ có chiều rộng trung bình từ 3 mét trở lên: Hệ số K = 1.
- Ngõ có chiều rộng trung bình từ 2 mét đến dưới 3 mét: Hệ số K = 0,9.
- Ngõ có chiều rộng trung bình dưới 2 mét: Hệ số K = 0,8.
Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1
- Vị trí 1: K = 1,0
- Vị trí 2: K = 0,6
- Vị trí 3: K = 0,4
- Vị trí 4: K = 0,2
Xác định giá cho đất ở nông thôn và đất ở đô thị
Đối với đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm cả đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), giá sẽ được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.
Trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp đường phố chính
Nếu thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp đường phố chính, nhưng thửa đất liền kề thuộc cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp đường phố chính, thì vị trí của thửa đất sẽ được xác định dựa trên vị trí của thửa đất liền kề. Sau đó, sẽ nhân với hệ số (K) tương ứng theo quy định đối với đất thuộc Vị trí 1 tại Điểm b, Khoản 2, Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 48/2025/NQ-HĐND.


