Bảng giá đất Sơn La 2026: Chi tiết Nghị quyết 152/2025/NQ-HĐND
Ngày 29 tháng 12 năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La đã ban hành Nghị quyết 152/2025/NQ-HĐND, chính thức quy định về bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh trong năm 2026. Văn bản này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định giá trị đất đai, phục vụ nhiều mục đích khác nhau.
Toàn văn Nghị quyết 152/2025/NQ-HĐND quy định Bảng giá đất Sơn La 2026
Nghị quyết 152/2025/NQ-HĐND là văn bản pháp lý quan trọng, định hình cách thức xác định giá đất trên toàn tỉnh Sơn La cho năm 2026. Việc ban hành này tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành, đảm bảo tính minh bạch và công bằng.
Nguyên tắc xác định vị trí giá đất theo Nghị quyết 152
Điều 3 của Nghị quyết 152/2025/NQ-HĐND nêu rõ các nguyên tắc cơ bản trong việc xác định vị trí giá đất. Cụ thể, việc xác định này dựa trên nền tảng của Nghị định 71/2024/NĐ-CP của Chính phủ về giá đất, và đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 226/2025/NĐ-CP. Điều này đảm bảo tính nhất quán và phù hợp với khung pháp lý đất đai chung của cả nước.
Phân khu vực theo đơn vị hành chính
Một nguyên tắc quan trọng được đề cập là việc xác định các khu vực trong Bảng giá đất sẽ được phân chia theo từng đơn vị hành chính cấp xã. Điều này giúp việc áp dụng bảng giá đất trở nên cụ thể, rõ ràng và dễ dàng quản lý hơn cho từng địa phương.
Xem chi tiết TOÀN VĂN Nghị quyết 152 2025 NQ HĐND quy định Bảng giá đất Sơn La 2026
TẠI ĐÂY

TOÀN VĂN Nghị quyết 152 2025 NQ HĐND quy định Bảng giá đất Sơn La 2026 thế nào? (Hình từ Internet)
Giá đất nông nghiệp tỉnh Sơn La được quy định ra sao?
Nghị quyết 152/2025/NQ-HĐND, thông qua Điều 6, đã đưa ra các quy định cụ thể về giá đất nông nghiệp tại tỉnh Sơn La.
Giá các loại đất nông nghiệp chủ yếu
Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất rừng sản xuất sẽ được xác định dựa trên các Bảng số 01, 02, 03, 04 đính kèm Quy định. Sự phân loại chi tiết này giúp phản ánh đúng giá trị của từng loại hình đất nông nghiệp.
Quy định cho đất nông nghiệp xen kẹt và tiếp giáp đất ở
Đối với diện tích đất nông nghiệp nằm trong cùng một thửa đất với đất ở, hoặc các thửa đất nông nghiệp xen kẹt giữa các thửa đất ở, giá đất sẽ được áp dụng bằng 150% so với giá đất nông nghiệp cùng loại tại cùng khu vực, vị trí. Sự điều chỉnh này nhằm ghi nhận giá trị gia tăng của những diện tích đất có vị trí đặc biệt.
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và đất chăn nuôi
Giá đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sẽ được áp dụng bằng mức giá của đất rừng sản xuất theo quy định tại Bảng 04. Đối với đất chăn nuôi tập trung và các loại đất nông nghiệp khác, giá đất sẽ được xác định dựa trên giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận. Trong trường hợp đất chăn nuôi tập trung hoặc các loại đất nông nghiệp khác giáp với nhiều loại đất nông nghiệp, mức giá của loại đất nông nghiệp cao nhất sẽ được áp dụng.
Giá các loại đất phi nông nghiệp tỉnh Sơn La được quy định ra sao?
Điều 7 của Nghị quyết 152/2025/NQ-HĐND cung cấp khung pháp lý về giá cho các loại đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất phi nông nghiệp
Giá đất ở sẽ được quy định chi tiết tại Bảng số 05. Tương tự, giá đất thương mại, dịch vụ được đề cập trong Bảng số 06 và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo Bảng số 07. Các bảng này cung cấp thông tin cụ thể về đơn giá cho từng loại hình.
Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Đối với đất khu công nghiệp và cụm công nghiệp, giá đất sẽ được quy định tại Bảng số 08. Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc đầu tư và phát triển các khu, cụm công nghiệp.
Quy định cho các loại đất phi nông nghiệp khác
Các loại đất sử dụng cho mục đích công cộng có kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác, và đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản sẽ được xác định giá bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận có cùng vị trí.
Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp, đất công cộng không kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, và đất cơ sở lưu trữ tro cốt, giá sẽ được xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận có cùng vị trí.
Cuối cùng, đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng, mức giá sẽ được xác định dựa trên mục đích sử dụng cụ thể của từng loại đất này.


