Mức Thu Tiền Sử Dụng Đất Khi Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất: Hướng Dẫn Chi Tiết Theo Nghị Quyết 254
Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đặc biệt là đất vườn, ao, đất nông nghiệp sang đất ở, luôn là mối quan tâm của nhiều cá nhân, hộ gia đình. Bài viết này sẽ làm rõ mức thu tiền sử dụng đất khi chuyển đất vườn ao, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất sang đất ở theo quy định mới, cùng những trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất.
1. Mức Thu Tiền Sử Dụng Đất Khi Chuyển Đất Vườn Ao, Đất Nông Nghiệp Sang Đất Ở Theo Nghị Quyết 254
Theo quy định tại điểm c, khoản 10, Điều 10 của Nghị quyết 254/2025/QH15, khi công nhận quyền sử dụng đất đối với đất vườn, ao, đất nông nghiệp nằm trong cùng một thửa đất với đất ở và có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở, mức thu tiền sử dụng đất khi chuyển đất vườn ao, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất sang đất ở được tính dựa trên phần trăm chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất nông nghiệp tại thời điểm chuyển đổi. Cụ thể:
- 30% chênh lệch: Áp dụng cho phần diện tích đất chuyển mục đích sử dụng nằm trong hạn mức giao đất ở tại địa phương.
- 50% chênh lệch: Áp dụng cho phần diện tích đất chuyển mục đích sử dụng vượt hạn mức nhưng không quá một lần hạn mức giao đất ở.
- 100% chênh lệch: Áp dụng cho phần diện tích đất chuyển mục đích sử dụng vượt quá một lần hạn mức giao đất ở.
Lưu ý quan trọng là mức thu tiền sử dụng đất này chỉ áp dụng một lần duy nhất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân, trên cùng một thửa đất.

Hình ảnh minh họa: Mức thu tiền sử dụng đất khi chuyển đất vườn ao, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất sang đất ở theo Nghị quyết 254 là bao nhiêu?
2. Các Trường Hợp Người Sử Dụng Đất Cần Xin Phép Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền
Việc chuyển mục đích sử dụng đất không phải lúc nào cũng được tự động cho phép. Theo khoản 1, Điều 121 của Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất cần có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các trường hợp sau:
2.1. Chuyển Đổi Trong Nhóm Đất Nông Nghiệp
- Chuyển đổi từ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang các loại đất khác thuộc nhóm đất nông nghiệp.
2.2. Chuyển Từ Đất Nông Nghiệp Sang Đất Phi Nông Nghiệp
- Đây là trường hợp phổ biến, yêu cầu phải có sự cho phép của cơ quan nhà nước.
2.3. Các Trường Hợp Đặc Thù Khác
- Chuyển đổi đất sang mục đích chăn nuôi tập trung quy mô lớn.
- Chuyển đổi đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác mà cần thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
- Chuyển đổi đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sang đất ở.
- Chuyển đổi đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
- Chuyển đổi đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại, dịch vụ) sang đất thương mại, dịch vụ.
3. Trách Nhiệm Của Nhà Nước Đối Với Người Sử Dụng Đất
Nhà nước không chỉ quy định về nghĩa vụ mà còn có những trách nhiệm quan trọng đối với người sử dụng đất, được nêu rõ tại Điều 15 của Luật Đất đai 2024. Các trách nhiệm này bao gồm:
3.1. Chính Sách Hỗ Trợ Phát Triển Nông Nghiệp
- Nhà nước có chính sách tạo điều kiện, hỗ trợ đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị mất đất do quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế và sử dụng đất.
3.2. Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
- Nhà nước có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho những người sử dụng đất khi họ đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai.
3.3. Bồi Thường, Hỗ Trợ, Tái Định Cư
- Trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, công cộng, Nhà nước phải thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo đúng quy định của pháp luật cho người có đất bị thu hồi.
3.4. Hỗ Trợ Pháp Lý Và Thông Tin
- Nhà nước có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và cung cấp trợ giúp pháp lý cho người sử dụng đất về các chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính liên quan đến đất đai. Đồng thời, tạo điều kiện để người dân khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
3.5. Giải Quyết Tranh Chấp Và Khiếu Nại
- Nhà nước có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp đất đai, cũng như các khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực đất đai một cách công bằng và kịp thời.
Việc hiểu rõ các quy định về mức thu tiền sử dụng đất khi chuyển đất vườn ao, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất sang đất ở và các trách nhiệm của Nhà nước sẽ giúp người sử dụng đất thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình một cách hiệu quả, đúng pháp luật.


