Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ cán bộ công chức cấp tỉnh theo Quyết định 45

Việc quy hoạch và bố trí nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức tại các địa phương có sự sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Bài viết này sẽ làm rõ tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ, quyền và nghĩa vụ của người thuê theo các quy định mới nhất.

Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức tại địa phương sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh theo Quyết định 45

Theo Điều 4 của Quyết định 45/2025/QĐ-TTg, các quy định về tiêu chuẩn diện tích và trang thiết bị nội thất cho nhà ở công vụ tại các địa phương thuộc diện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh đã được ban hành. Cụ thể, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở và tương đương cùng các công chức, viên chức đủ điều kiện sẽ được bố trí một trong hai loại hình nhà ở công vụ sau:

  • Căn hộ chung cư: Có diện tích sử dụng dao động từ 45 m2 đến dưới 60 m2. Các căn hộ này được thiết kế với không gian chức năng khép kín, bao gồm phòng khách, phòng ngủ, khu vực ăn uống, bếp, nhà vệ sinh và ban công hoặc lô gia.
  • Nhà ở riêng lẻ: Có diện tích sử dụng từ 48 m2 đến dưới 60 m2, được xây dựng theo mô hình nhà một tầng, có nhiều căn liền kề, mỗi căn có công trình phụ khép kín.

Bên cạnh đó, định mức kinh phí tối đa dành cho trang thiết bị nội thất cho các nhà ở công vụ này là 120 triệu đồng, theo quy định tại khoản 1, Điều 4 của Quyết định 45/2025/QĐ-TTg.

Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ cán bộ công chức cấp tỉnh theo Quyết định 45
Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức tại địa phương sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh theo Quyết định 45.

Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ

Luật Nhà ở 2023, cụ thể là Điều 47, đã quy định rõ ràng về các quyền và nghĩa vụ mà người thuê nhà ở công vụ cần nắm.

Quyền của người thuê nhà ở công vụ

  • Nhận bàn giao nhà ở và trang thiết bị đi kèm theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà.
  • Được sử dụng nhà ở cho bản thân và các thành viên gia đình trong suốt thời gian đảm nhận chức vụ hoặc công tác.
  • Yêu cầu đơn vị quản lý vận hành nhà ở khắc phục kịp thời các hư hỏng không do lỗi của mình gây ra.
  • Có thể tiếp tục ký hợp đồng thuê nhà ở công vụ nếu vẫn thuộc đối tượng và đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, ngay cả khi đã hết hạn hợp đồng ban đầu.
  • Thực hiện các quyền khác liên quan đến nhà ở theo quy định pháp luật và hợp đồng đã ký.

Nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ

  • Sử dụng nhà ở công vụ chỉ với mục đích để ở và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của bản thân cùng gia đình trong thời gian thuê.
  • Bảo quản tốt nhà ở và các trang thiết bị đi kèm; nghiêm cấm việc tự ý cải tạo, sửa chữa hoặc phá dỡ nhà ở công vụ. Đối với căn hộ chung cư, cần tuân thủ các quy định về quản lý và sử dụng chung cư.
  • Không được cho thuê lại, cho mượn hoặc ủy quyền quản lý nhà ở công vụ dưới bất kỳ hình thức nào.
  • Thực hiện thanh toán tiền thuê nhà theo hợp đồng đã ký và các chi phí sinh hoạt khác cho đơn vị cung cấp dịch vụ.
  • Bàn giao lại nhà ở cho cơ quan, tổ chức quản lý nhà ở công vụ trong vòng 90 ngày kể từ ngày nghỉ hưu, chuyển công tác đến địa phương khác, hoặc không còn thuộc đối tượng đủ điều kiện thuê nhà. Nếu quá thời hạn quy định mà người thuê không bàn giao, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thu hồi và cưỡng chế bàn giao theo quy định của pháp luật. Việc thu hồi, cưỡng chế sẽ được thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • Khi bàn giao nhà ở, người thuê cần đảm bảo nhà ở và trang thiết bị đi kèm được hoàn trả theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác về nhà ở theo quy định pháp luật và hợp đồng.

Giá thuê nhà ở công vụ được xác định theo nguyên tắc nào?

Theo Điều 46 của Luật Nhà ở 2023, nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ được quy định như sau:

  • Giá thuê phải phản ánh đầy đủ và chính xác các chi phí cần thiết cho việc quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê trong quá trình sử dụng nhà ở công vụ.
  • Không bao gồm tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ, chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng hoặc chi phí mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.
  • Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Luật Nhà ở 2023 sẽ quyết định giá thuê nhà ở công vụ và xem xét điều chỉnh phù hợp theo từng thời kỳ.
  • Trong trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ, người thuê nhà ở công vụ sẽ được áp dụng mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường.
  • Chính phủ sẽ ban hành các quy định chi tiết về việc xác định giá thuê và quy trình, thủ tục thuê nhà ở công vụ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang