Toàn bộ Phụ lục Thông tư 26/2024/TT-BTNMT

Phụ lục Thông tư 26/2024/TT-BTNMT: Quy định kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính chi tiết

Thông tư 26/2024/TT-BTNMT mang đến những quy định kỹ thuật cốt lõi cho việc đo đạc và lập bản đồ địa chính, với hệ thống 22 phụ lục chi tiết. Đây là kim chỉ nam quan trọng, đảm bảo tính chính xác và thống nhất trong công tác quản lý đất đai tại Việt Nam.

Toàn bộ Phụ lục Thông tư 26/2024/TT-BTNMT: Cẩm nang kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính

Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính, bao gồm 22 phụ lục quan trọng, được sửa đổi và bổ sung bởi các quy định pháp lý liên quan. Những phụ lục này là tài liệu không thể thiếu cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác đo đạc và lập bản đồ địa chính.

Danh mục các Phụ lục Thông tư 26/2024/TT-BTNMT

Dưới đây là liệt kê chi tiết các phụ lục quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT:

  • PHỤ LỤC SỐ 01: KINH TUYẾN TRỤC THEO TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
  • PHỤ LỤC SỐ 02: SƠ ĐỒ CHIA MẢNH VÀ ĐÁNH SỐ HIỆU MẢNH BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
  • PHỤ LỤC SỐ 03: SAI SỐ TƯƠNG HỖ GIỮA 02 ĐỈNH THỬA ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ
  • PHỤ LỤC SỐ 04: GIỚI HẠN SAI DIỆN TÍCH THỬA ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ
  • PHỤ LỤC SỐ 05: QUY CÁCH MỐC VÀ TƯỜNG VÂY ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
  • PHỤ LỤC SỐ 06: MẪU BIÊN BẢN THOẢ THUẬN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
  • PHỤ LỤC SỐ 07: MẪU THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÂY DỰNG ĐIỂM ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐẤT SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH CÔNG CỘNG, ĐẤT ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ
  • PHỤ LỤC SỐ 08: MẪU GHI CHÚ ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
  • PHỤ LỤC SỐ 09: MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
  • Phụ lục số 10: MẪU SỔ NHẬT KÝ TRẠM ĐO
  • PHỤ LỤC SỐ 11: YÊU CẦU KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA LƯỚI KHỐNG CHẾ
  • PHỤ LỤC SỐ 12: MẪU BẢN MÔ TẢ RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
  • PHỤ LỤC SỐ 12a: MẪU BẢN MÔ TẢ RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
  • PHỤ LỤC SỐ 12b: MẪU BẢN XÁC NHẬN ĐƯỜNG RANH GIỚI SỬ DỤNG ĐẤT
  • PHỤ LỤC SỐ 13: MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN THỂ HIỆN ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
  • PHỤ LỤC SỐ 14: MẪU PHIẾU XÁC NHẬN KẾT QUẢ ĐO ĐẠC HIỆN TRẠNG THỬA ĐẤT
  • PHỤ LỤC SỐ 14a: MẪU BẢNG THỐNG KÊ TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM MỐC RANH GIỚI, ĐIỂM ĐẶC TRƯNG
  • PHỤ LỤC SỐ 15: MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN VIỆC CÔNG KHAI BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
  • PHỤ LỤC SỐ 16: MẪU BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH, SỐ THỬA VÀ SỐ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, NGƯỜI QUẢN LÝ ĐẤT THEO KẾT QUẢ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
  • PHỤ LỤC SỐ 16a: BẢNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT CỦA CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
  • PHỤ LỤC SỐ 17: MẪU PHIẾU ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ THỬA ĐẤT
  • PHỤ LỤC SỐ 18: MẪU SỔ MỤC KÊ ĐẤT ĐAI
  • PHỤ LỤC SỐ 19: MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (HOẶC TRÍCH LỤC MẢNH TRÍCH ĐO BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH)
  • PHỤ LỤC SỐ 20: MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO SẢN PHẨM ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
  • PHỤ LỤC SỐ 21: BẢNG PHÂN LỚP, PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
  • PHỤ LỤC SỐ 22: KÝ HIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Toàn bộ Phụ lục Thông tư 26/2024/TT-BTNMT

Hình ảnh minh họa: Bản đồ địa chính – Một phần quan trọng trong quy trình đo đạc lập bản đồ địa chính.

Khung bản đồ và lưới tọa độ trên bản đồ địa chính theo quy định

Việc xác định khung bản đồ và lưới tọa độ đóng vai trò thiết yếu trong việc định vị và thể hiện chính xác thông tin trên bản đồ địa chính. Thông tư 26/2024/TT-BTNMT đã có những quy định cụ thể như sau:

  • Khung bản đồ: Gồm khung ngoài và khung trong, cách nhau 01 cm, dùng để giới hạn phạm vi trình bày nội dung bản đồ địa chính.
  • Kích thước khung trong tiêu chuẩn: Hình vuông, với kích thước 60 cm x 60 cm cho bản đồ tỷ lệ 1:10.000 và 1:5.000; 50 cm x 50 cm cho các tỷ lệ 1:2.000, 1:1.000, 1:500 và 1:200.
  • Mở rộng khung trong: Khung trong có thể được mở rộng 10 cm hoặc 20 cm nhằm đảm bảo thể hiện trọn vẹn thửa đất hoặc nội dung bản đồ ở vùng rìa khu vực đo đạc.
  • Lưới tọa độ: Là lưới tọa độ vuông góc, thể hiện giao điểm trục tọa độ X và Y. Lưới kilômét (km) được xác định theo số chẵn 10 hoặc 100 của giá trị tọa độ tùy theo tỷ lệ bản đồ. Trường hợp lưới km gây khó khăn trong việc đọc thông tin, có thể loại bỏ.
  • Trình bày: Khung bản đồ, lưới tọa độ, chữ, số và ký hiệu được trình bày theo hướng Bắc. Chữ, số ở khung ngoài phía Tây hoặc Đông sẽ thể hiện hướng ra bên ngoài khung bản đồ.

Xác định mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000

Việc quy định rõ cách xác định mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT giúp chuẩn hóa quy trình:

  • Chia lưới thực địa: Mặt phẳng chiếu hình được chia thành các ô vuông kích thước trên thực địa là 6,0 km x 6,0 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn là 60 cm x 60 cm, tương đương 3.600 hécta trên thực địa.
  • Số hiệu mảnh bản đồ: Bao gồm 08 chữ số. Hai số đầu là 10, tiếp theo là dấu gạch nối, sau đó là 03 số chẵn km của tọa độ X và 03 chữ số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang